Thực đơn
Phương_diện_quân_(Đế_quốc_Nhật_Bản) Danh sách các phương diện quân Đế quốc Nhật BảnTrong lịch sử Lục quân Đế quốc Nhật Bản từng tồn tại các phương diện quân sau: (xếp theo thời gian thành lập)
TT | Phiên hiệu | Giai đoạn | Các chiến dịch tham gia | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Phương diện quân Bắc Chi Na 北支那方面軍 Kita Shina hōmengun | 31 tháng 8, 1937 - 15 tháng 8, 1945 | Trấn thủ địa bàn Bắc sông Trường Giang, biên chế ban đầu gồm 8 sư đoàn và 1 lữ đoàn bộ binh, 1 lữ đoàn pháo binh. Từ 12 tháng 9 năm 1939, thuộc biên chế Đạo quân Viễn chinh Trung Quốc. Tan rã tháng 8 năm 1945 | |
2 | Phương diện quân Trung Chi Na 中支那方面軍 Naka Shina hōmengun | 7 tháng 11, 1937 - 14 tháng 2, 1938 | Biên chế ban đầu có 6 sư đoàn bộ binh và 2 lữ đoàn pháo binh. Sau trận Nam Kinh, đổi tên thành Phái khiển quân Trung Chi Na. | |
3 | Phái khiển quân Trung Chi Na 北支那派遣軍 Naka Shina hagengun | 14 tháng 2, 1938 - 23 tháng 9, 1938 | Mang phiên hiệu Phái khiển quân, nhưng vẫn ở biên chế phương diện quân, với 12 sư đoàn bộ binh. Ngày 12 tháng 9 năm 1939, hợp với Phương diện quân Bắc Chi Na thành Phái khiển quân Chi Na. Tuy nhiên, đến ngày 23 tháng 9 thì giải thể phiên hiệu Phái khiển quân Trung Chi Na. | |
4 | Phương diện quân Nam Chi Na 南支那方面軍 Minami Shina hōmengun | 9 tháng 2, 1940 - 28 tháng 6, 1941 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 5 sư đoàn và 1 lữ đoàn. Giải thể 28 tháng 6 năm 1941, các đơn vị trực thuộc nhập vào Phái khiển quân Chi Na. | |
5 | Phương diện quân số 1 第1方面軍 Dai ichi hōmengun | 1 tháng 7, 1942 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu khoảng 10 sư đoàn bộ binh, thuộc biên chế Đạo quân Quan Đông, địa bàn trách nhiệm Đông Mãn Châu. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
6 | Phương diện quân số 2 第2方面軍 Dai ni hōmengun | 4 tháng 7, 1942 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 6 sư đoàn bộ binh, thuộc biên chế Đạo quân Quan Đông, địa bàn trách nhiệm trung tâm Mãn Châu. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
7 | Phương diện quân số 8 第8方面軍 Dai hachi hōmengun | 16 tháng 11, 1942 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 6 sư đoàn và 5 lữ đoàn, thuộc biên chế Đạo quân phương Nam, địa bàn trách nhiệm quần đảo Solomon, New Guinea. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
8 | Phương diện quân Miến Điện 緬甸方面軍 Biruma hōmengun | 27 tháng 3, 1943 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 6 sư đoàn và 3 lữ đoàn, thuộc biên chế Đạo quân phương Nam, địa bàn trách nhiệm Miến Điện. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
9 | Phương diện quân số 3 第3方面軍 Dai san hōmengun | 29 tháng 10, 1943 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 9 sư đoàn và 5 lữ đoàn, thuộc biên chế Đạo quân Quan Đông, địa bàn trách nhiệm Tây Mãn Châu. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
10 | Phương diện quân số 5 第5方面軍 Dai go hōmengun | 19 tháng 3, 1944 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 5 sư đoàn và 3 lữ đoàn, địa bàn trách nhiệm các đảo Hokaido, Honsu và phần phía Nam đảo Sakhalin. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
11 | Phương diện quân số 7 第7方面軍 Dai nana hōmengun | 22 tháng 3, 1944 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 5 sư đoàn và 8 lữ đoàn, thuộc biên chế Đạo quân phương Nam, địa bàn trách nhiệm Malaya thuộc Anh, Singapore, Sumatra. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
12 | Phương diện quân số 14 第14方面軍 Dai jyū yon hōmengun | 28 tháng 7, 1944 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 13 sư đoàn và 5 lữ đoàn, thuộc biên chế Đạo quân phương Nam, địa bàn trách nhiệm Philippines. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
13 | Phương diện quân số 6 第6方面軍 Dai roku hōmengun | 25 tháng 8, 1944 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 5 sư đoàn và 14 lữ đoàn, thuộc biên chế Đạo quân Viễn chinh Trung Quốc. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
14 | Phương diện quân số 10 第10方面軍 Dai jyū hōmengun | 22 tháng 9, 1944 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 5 sư đoàn và 7 lữ đoàn, địa bàn trách nhiệm Đài Loan. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
15 | Phương diện quân số 17 第17方面軍 Dai jyū nana hōmengun | 22 tháng 1, 1945 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 7 sư đoàn và 2 lữ đoàn, thuộc biên chế Đạo quân Quan Đông, địa bàn trách nhiệm Triều Tiên. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
16 | Phương diện quân số 11 第11方面軍 Dai jyū ichi hōmengun | 1 tháng 2, 1945 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 6 sư đoàn và 3 lữ đoàn, thuộc biên chế Đệ nhất Tổng quân. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
17 | Phương diện quân số 12 第12方面軍 Dai jyū ni hōmengun | 1 tháng 2, 1945 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 20 sư đoàn và 14 lữ đoàn, thuộc biên chế Đệ nhất Tổng quân. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
18 | Phương diện quân số 13 第13方面軍 Dai jyū san hōmengun | 1 tháng 2, 1945 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 6 sư đoàn và 4 lữ đoàn, thuộc biên chế Đệ nhất Tổng quân. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
19 | Phương diện quân số 15 第15方面軍 Dai jyū go hōmengun | 1 tháng 2, 1945 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 8 sư đoàn và 3 lữ đoàn, thuộc biên chế Đệ nhị Tổng quân. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
20 | Phương diện quân số 16 第16方面軍 Dai jyū roku hōmengun | 1 tháng 2, 1945 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 14 sư đoàn và 11 lữ đoàn, thuộc biên chế Đệ nhị Tổng quân. Tan rã tháng 8 năm 1945. | |
21 | Phương diện quân số 18 第18方面軍 Dai jyū hachi hōmengun | 7 tháng 7, 1945 - 15 tháng 8, 1945 | Biên chế ban đầu xấp xỉ 4 sư đoàn và 1 lữ đoàn, thuộc biên chế Đạo quân phương Nam, địa bàn trách nhiệm Thái Lan và Đông Dương. Tan rã tháng 8 năm 1945. |
Thực đơn
Phương_diện_quân_(Đế_quốc_Nhật_Bản) Danh sách các phương diện quân Đế quốc Nhật BảnLiên quan
Phương tiện truyền thông mạng xã hội Phương Mỹ Chi Phương hướng địa lý Phương pháp giáo dục Montessori Phương Thanh Phương tiện truyền thông kỹ thuật số Phương trình bậc hai Phương Anh Đào Phương ngữ Thanh Hóa Phương trìnhTài liệu tham khảo
WikiPedia: Phương_diện_quân_(Đế_quốc_Nhật_Bản)